Danh sách Trưởng quan Ma Cao Đặc khu trưởng Ma Cao

Tư tưởng chính trị:       Vô đảng

TTẢnhTên

Tiếng Trung - Năm sinh

Nhiệm kỳ
Bắt đầu và kết thúc
Bầu cửTrận doanh phương hướngKhóa[7]Chính phủ Ma Cao

(phụ tá Trưởng quan)

Ghi chú
1Hà Hậu Hoa[8]

何厚鏵. 1955

20 tháng 12199919 tháng 1220091999Trận doanh kiến chế1Hội đồng thứ I Hà Hậu Hoa

(Liên minh Tiến bộ Ma Cao)

20042Hội đồng thứ II Hà Hậu Hoa

(UPP • UIEM • UIPM • CCCAE)

&0000000000000009.0000009 năm, &0000000000000364.000000364 ngày
2Thôi Thế An[9]

崔世安. 1957

20 tháng 12200919 tháng 1220192010Trận doanh kiến chế3Hội đồng thứ I Thôi Thế An

(UPP • UIEMUIPMACUM)

20144Hội đồng thứ II Thôi Thế An

(UPP • UIEMUIPMACUM)• UE)

&0000000000000009.0000009 năm, &0000000000000364.000000364 ngày
3Hạ Nhất Thành[10]

賀一誠. 1957

20 tháng 122019Đương nhiệm2019Trận doanh kiến chế5Hội đồng thứ I Hạ Nhất Thành

(TBD)

&-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.0000000 năm, &0000000000000175.000000175 ngày

Từ năm 1999 đến 2020, Ma Cao có ba Trưởng quan, đều không đảng phải. Mức lương của Trưởng quan Ma Cao đạt 58.465 Pataca Ma Cao/Tháng, tức 701.580 Pataca Ma Cao/Năm, tương đương 84.190 USD. Trưởng quan thứ nhất là Hà Hậu Hoa, kết thúc nhiệm kỳ thứ nhất, trở thành Phó Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc (2009 - nay). Trưởng quan tương ứng với Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân các đơn vị hành chính khác của Trung Quốc

Trưởng quan đương nhiệm Hạ Nhất Thành đai diện khu vực Ma Cao cùng với Bí thư Ủy ban Trung ương Công tác đặc khu và Chủ nhiệm Văn phòng Liên lạc Chính phủ Nhân dân trung ương tại Ma Cao Phó Tự Ứng quản lý Ma Cao.